Để giúp các bạn học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong các bài thi Toán sắp tới, Bamboo School đã tổng hợp 8 bộ đề thi Toán Tiểu học Giữa kì lớp 3 năm học 2022 - 2023 sát với đề thi thật. Hi vọng với những bộ đề này, các bạn học sinh của chúng ta sẽ có quá trình ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong bài thi!
ĐỀ 1
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 1)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong phép chia có dư với số dư là 7, số dư lớn nhất có thể của phép chia đó là
0
3
5
6
Câu 2. Cho các số: 928, 982, 899, 988. Số lớn nhất là
928
982
899
988
Câu 3. 1/4 của 36m là
4 m
6m
32 m
9m
Câu 4. Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài như sau: AB = 10 cm; BC = 12 cm; CD = 15 cm.
38 cm
36 cm
37cm
39 cm
Câu 5. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là
410
400
140
310
Câu 6. Hình bên có
9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác
8 hình chữ nhật, 5 hình tam giác
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
248 + 136
375 – 128
48 x 6
49 : 7
Câu 2. (1 điểm) Tìm x:
x × 6 = 48
24 : x = 3
Câu 3. Tính
5 x 7 + 27
80 : 2 – 13
Câu 4. (3 điểm) Đoạn dây thứ nhất dài 18 dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 4 lần đoạn dây thứ nhất, đoạn dây thứ ba ngắn hơn đoạn dây thứ nhất 8dm. Hỏi cả ba đoạn dây dài bao nhiêu mét?
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1Câu 2Câu 3 Câu 4Câu 5Câu 6DDDCCC
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
384
247
288
7
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a. x × 6 = 48
x = 48 : 6
x = 8
b. 24 : x = 3
x = 24 : 3
x = 8
Câu 3. Tính
a. 5 x 7 + 27
= 35 + 27
= 62
b. 80 : 2 – 13
= 40 – 13
= 27
Câu 4. (3 điểm)
Đoạn dây thứ hai dài là
18 x 4 = 72 (dm)
Đoạn dây thứ ba dài là
18 – 8 = 10 (dm)
Cả ba đoạn dây dài là
18 + 72 +10 = 100 (dm) = 10 m
Đáp số: 10 m
ĐỀ 2
Đề thi Toán 3 Giữa Học kì 1 (Đề 2)
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1. Số có ba chữ số lớn nhất là :
100
989
900
999
Câu 2. 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
621
619
719
629
Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
474
374
574
484
Câu 4. 6 x 6 ¨30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là :
<
>
=
Câu 5. 1/5 của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
6m
7m
8m
9m
Câu 6. 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn……...Số cần điền vào chỗ chấm là :
7 giờ
8 giờ
9 giờ
10 giờ
Câu 7. 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là :
34
304
340
7
Câu 8. Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 6 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
13 ngày
21 ngày
24 ngày
42 ngày
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
452 + 361
541 - 172
54 × 6
84 : 4
Câu 2. Tính:
5 × 7 + 27
80 : 2 - 13
Câu 3. Tìm x:
x × 4 = 28
x : 6 = 12 + 6
Câu 4. Một cửa hàng có 56 mét vải xanh và đã bán được 1/7 số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?
Câu 5. Tìm hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 42 và số bé gấp đôi hiệu?
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
Phần I : PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 4 điểm)
Mỗi đáp án đúng được :0,5đ
Câu 1: DCâu 5: BCâu 2: BCâu 6: ACâu 3: DCâu 7: BCâu 4: BCâu 8: D
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phép được 0.5 điểm
813
414
324
21
Bài 2. ( 1 điểm)
Thực hiện đúng các bước và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0.5 điểm.
a. 5 x 7 + 27 = 35 + 27
= 62
b. 18 +32 : 4 = 18 + 8
= 26
Bài 3. Tìm x ( 1 điểm)
Làm đủ các bước và đúng kết quả mỗi phần được 0,5đ.
x = 7
x= 108
Bài 4. ( 1,5 điểm)
Bài giải
Cửa hàng bán được số mét vải xanh là: ( 0,5 điểm )
56 : 7 = 8 (m) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 8m ( 0,5 điểm)
Bài 5. (0,5điểm)
Bài giải
Số bé là: 42 x 2 = 84
Số lớn là: 42 + 84 = 126
Đáp số: 84 và 126
コメント